Lương cơ bản là gì? Khái niệm và những điều cần biết
Lương cơ bản là gì? Liệu bạn đã nắm rõ được khái niệm của nó chưa? Nếu bạn đang có nhu cầu tìm việc làm kế toán và thắc mắc về vấn đề này thì hãy đọc kỹ bài viết này nhé!
- Những quy định mới nhất về lương cơ bản 2019 không thể bỏ qua
- Hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương chuẩn nhất hiện nay
Lương cơ bản là gì?
Lương cơ bản thực ra không phải là một khái niệm cụ thể được quy định trong luật. Tuy nhiên nếu bạn là một thành phần trong đội ngũ người lao động thì chắc hẳn bạn đã được nghe qua cụm từ này rất nhiều lần rồi.
Thực chất, nó chính là mức lương thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Chúng ta không có một mức lương cố định chính xác hay cụ thể bởi nó sẽ thay đổi tùy vào tính chất công việc của riêng mỗi người.
Để định nghĩa “mức lương cơ bản là gì?” chuẩn xác hơn nữa thì bạn có thể hiểu lương cơ bản chính là mức lương tối thiểu mà một người nhận được khi làm việc tại một nơi nào đó. Lương cơ bản từng được trở thành tiêu chuẩn để người ta đóng bảo hiểm xã hội, tuy nhiên luật đã có sự sửa đổi. Tính từ năm 2018, bảo hiểm sẽ bao gồm cả lương, phụ cấp và các khoản khác nữa.
Và đừng nhầm lẫn giữa khái niệm lương cơ bản và lương thực tế bạn được nhận nhé! Hai khái niệm này hoàn toàn không phải là một bởi vì mức lương thực của bạn không chỉ có lương cứng mà còn bao hàm phụ cấp, thưởng, vv…
Cách tính lương cơ bản 2019
Sau khi đã hiểu rõ lương cơ bản là gì, bạn cần nắm được cách tính lương cơ bản. Lương cơ bản của khối doanh nghiệp và khối Nhà nước có sự khác biệt nên hãy ghi nhớ thật kỹ!
Tại các doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp thực tế, định nghĩa mức lương cơ bản là gì ở mỗi vùng theo quy định của Chính phủ hoàn toàn khác nhau. Cụ thể như sau:
- Vùng 1: 4,18 triệu đồng/tháng
- Vùng 2: 3,71 triệu đồng/tháng
- Vùng 3: 3,25 triệu đồng/tháng
- Vùng 4: 2,92 triệu đồng/tháng
Tiền lương cơ bản trong cơ quan Nhà nước:
Mức lương cơ bản của những cán bộ, viên chức Nhà nước sẽ được tính theo công chức:
Lương cơ bản = Lương cơ sở x Hệ số lương
Cụ thể mức lương sẽ là:
- 1,39 triệu đồng/tháng (Tính từ thời điểm 01/01 đến 30/06/2019)
- 1,49 triệu đồng/tháng (Tính từ thời điểm 01/07 đến 31/12/2019)
>> Đọc ngay: Danh sách các vị trí tuyển kế toán nội bộ ở Sài Gòn có mức lương cơ bản được đánh giá thu hút ứng viên nhất nửa đầu năm 2020
Phân biệt giữa lương căn bản và lương tối thiểu
Lương cơ bản và lương tối thiểu là hai khái niệm dễ gây nhầm lẫn, vì vậy chúng ta phân biệt chúng như sau:
Lương căn bản là gì?
Đây là mức thu nhập mà người động đã thỏa thuận với người sử dụng lao động, nó được ghi rõ ràng, rành mạch trên hợp đồng. Nó là nền tảng để doanh nghiệp tính toán tiền lương thực tế của người lao động.
Mức lương cơ bản của doanh nghiệp phải đảm bảo: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng, những lao động đã qua học nghề thì được cộng thêm 7% nữa.
Lương tối thiểu là gì?
Lương tối thiểu là mức tiền lương do chính phủ quy định, các cơ quan – doanh nghiệp không được phép trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu đã được quy định.
Có 2 loại lương tối thiểu:
+ Lương tối thiểu chung: 1.390.000 đ (tính từ 1/7/2018, trước thời điểm đó lương tối thiểu chung là 1.300.000đ) đối với tất cả các đối tượng cán bộ, công – viên chức, lực lượng vũ trang.
+ Lương tối thiểu vùng: Như đã đề cập ở trên thì có 4 vùng trong cả nước và mức lương tối thiểu cụ thể cho từng vùng sẽ là:
- Vùng 1: 4,18 triệu đồng/tháng
- Vùng 2: 3,71 triệu đồng/tháng
- Vùng 3: 3,25 triệu đồng/tháng
- Vùng 4: 2,92 triệu đồng/tháng
Lương tối thiểu chung phải nhỏ hơn lương tối thiểu đồng thời nhỏ hơn hoặc bằng lương cơ bản trong các doanh nghiệp.
Hậu quả khi nhầm lẫn “lương cơ bản” và “lương tối thiểu vùng”
Nhiều người bình thường, thậm chí các nhân viên kế toán cũng đôi khi nhầm lẫn giữa khái niệm về các nghiệp vụ kế toán xoay quanh “lương cơ bản” và “lương tối thiểu vùng”. Vì vậy, nếu bạn còn chưa nắm rõ vấn đề này thì hãy trang bị kiến thức cho mình ngay hôm nay!
Với người lao động
Lấy ví dụ bạn tốt nghiệp Cao đẳng và đang muốn đi xin việc. Bạn vẫn nghĩ rằng mức lương cơ bản mà một người tốt nghiệp Cao đẳng như bạn nhận được khi làm ở vùng 2 là 3.500.000đ?
Nếu bạn lầm tưởng như vậy thì bạn đã mất trắng 7% của số tiền 3.500.000 kia, tương đương với 245.000đ. Hãy ghi nhớ thật kỹ điều này và thương lượng với nhà tuyển dụng để có được mức lương hợp lý và không bị thiệt thòi bạn nhé!
Với kế toán viên
Với tư cách một nhân viên kế toán, bạn phải phân biệt rõ 2 khái niệm này để lập bảng lương cho các nhân viên công ty thật chính xác và hợp lý, nếu không bạn sẽ khiến doanh nghiệp mình làm phải đền bù một khoản không hề nhỏ cho người lao động. Và dĩ nhiên nếu bạn cũng sẽ mất luôn vị trí đang làm nếu mắc phải sai lầm nghiêm trọng ấy.
Những thay đổi mới nhất về tiền lương mà người lao động nên biết
Dưới đây là những thay đổi mà ai cũng nên ghi nhớ:
Bài viết này tổng hợp nhiều thông tin hữu ích về mức lương cơ bản là gì? cách tính lương cơ bản, phân biệt lương cơ bản – lương tối thiểu… Hi vọng những hiểu biết này sẽ giúp ích cho việc kế toán của bạn thật nhiều!
>> Xem ngay: Hướng dẫn cách viết đơn xin nghỉ phép đúng chuẩn, đúng quy định
Bài viết liên quan